THÔNG BÁO TUYỂN SINH THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã chuyên ngành: 60340201
Tài chính – Ngân hàng luôn là một ngành rất hot và được nhiều người quan tâm lựa chọn theo học. Đây được đánh giá là “nhựa sống” của nền kinh tế mỗi quốc gia. Ngành này càng khẳng định vai trò của mình hơn trong thời buổi kinh tế phát triển nhanh, quốc tế hóa và hội nhập ngày một sâu sắc như hiện nay. Những đòi hỏi về chất lượng của nguồn nhân lực phải đáp ứng nhu cầu nhà tuyển dụng, giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường.
Học thêm trình độ thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng còn giúp cho người học có phẩm chất chính trị vững vàng, nắm chắc lý thuyết, có trình độ cao về thực hành. Học viên sẽ có thêm khả năng làm việc độc lập hơn, có năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách nhanh gọn và hiệu quả. Đặc biệt hơn cả, quá trình đào tạo thạc sĩ còn có thể giúp bạn có đủ trình độ kiến thức ngoại ngữ cần thiết cho lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng.
Do đó, để có việc làm ngành Tài chính – Ngân hàng tốt và con đường thăng tiến nhanh thì việc bồi dưỡng nâng cao trình độ bằng việc học thêm thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng là điều vô cùng cần thiết.
Đối tượng và điều kiện dự thi
Môn cơ bản | Kinh tế học vĩ mô | 180 phút |
Môn nghiệp vụ ngành | Môn Tài chính ngân hàng | 180 phút |
Môn ngoại ngữ | Tiếng anh (tương đương bậc 3/6) | 120 phút |
Hotline | Zalo | Facbook |
0902.158.007 | 0902158007 | Chát với tôi trên Facebook |
096.101.3088 | 0961013088 | Chát với tôi trên Facebook |
0967.860.366 | 0967860366 | Chát với tôi trên Facebook |
PHỤ LỤC VÀ GIẢI THÍCH
Phụ lục 1: Khái niệm ngành đúng, phù hợp, ngành gần và ngành khác
1. Ngành đúng, ngành phù hợp: thỏa mãn một trong hai trường hợp sau đây:
-Tên chuyên ngành tốt nghiệp đại học trùng tên với tên chuyên ngành đăng ký dự thi thạc sĩ
– Hoặc nội dung chương trình đào tạo đại học khác nhau dưới 10% so với chương trình đạo tạo đại học chuyên ngành tương ứng
2. Ngành gần: thỏa mãn 1 trong 2 trường hợp sau đây
– Tên chuyên ngành tốt nghiệp đại học khác tên chuyên ngành dự thi thạc sĩ nhưng thuộc một trong các nhóm ngành học hoặc các nhóm ngành thuộc lĩnh vực học
– Hoặc nội dung chương trình đào tạo đại học khác nhau từ 10%-40% so với chương trình đào tạo đại học chuyên ngành tương ứng của trường
3. Ngành khác: ngoài ngành gần đúng, phù hợp và ngành gần ở trên và có thời lượng của chương trình đào tạo đại học khác nhau trên 40% so với chương trình đào tạo đại học.
Phụ lục 2: các môn học bổ sung kiến thức về văn bằng
NGÀNH GẦN | NGÀNH KHÁC | ||||
Stt | Học phần | Số TC | Stt | Học phần | Số TC |
1 | Tài chính ngân hàng | 2 | 1 | Tài chính ngân hàng | 2 |
2 | Tiền tệ ngân hàng | 2 | 2 | Tiền tệ ngân hàng | 2 |
3 | Thị trường chứng khoán | 2 | 3 | Thị trường chứng khoán | 2 |
4 | Tài chính công | 2 | 4 | Tài chính công | 2 |
5 | Tín dụng ngân hàng | 2 | 5 | Tín dụng ngân hàng | 2 |
6 | Quản trị ngân hàng | 2 | 6 | Quản trị ngân hàng | 2 |
Tổng số tín chỉ là: 12 | 7 | Quản trị tài chính | 2 | ||
8 | Thanh toán quốc tế | 2 | |||
9 | Ngân hàng thương mại | 2 | |||
Tổng số tín chỉ là: 18 |
Phụ lục 3: Các môn học Ôn thi bổ sung kiến thức đại học
Stt | Học phần | Số TC |
1 | Kinh tế học vĩ mô | 4 |
2 | Tài chính ngân hàng | 4 |
3 | Tiếng anh | 4 |
Tổng số tín chỉ là: 12 |
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: