THÔNG BÁO TUYỂN SINH THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã chuyên ngành: 60340401
Trong một nền kinh tế luôn vận động và không ngừng phát triển như hiện nay, yêu cầu người quản lý cần có một cái nhìn đầy đủ, trang bị kiến thức toàn diện để có thể đưa công ty, doanh nghiệp phát triển đúng hướng là cực kì cần thiết. Bạn hoàn toàn có thể làm được điều đó nếu tham gia học thạc sĩ kinh tế hay thạc sĩ quản lý kinh tế.
* Về kiến thức cơ bản:
– Mở rộng, nâng cao và cập nhật cho học viên các kiến thức cơ sở đã được giảng dạy ở bậc đại học về quản lý kinh tế;
– Nắm vững kiến thức trong chương trình đào tạo thạc sĩ quản lý kinh tế để phân tích, đánh giá tổng hợp các tác động của quản lý kinh tế vĩ mô từ đó có những phương hướng, chiến lược đúng đắn, mang lại chính sách giải quyết một cách hiệu quả trong lĩnh vực kinh doanh. Đặc biệt là phải hiểu rõ các nguyên tắc quản lý kinh tế, các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh, từ đó, hoàn thiện khả năng đưa ra quyết định phù hợp với đạo đức và luật pháp để hạn chế những rủi do trong quản lý kinh tế;
– Hiểu biết và làm chủ để ứng dụng thành thạo những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và kinh tế vào việc phân tích, đề xuất và hoạch định, tổ chức thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội ở các cấp độ ngành/địa phương khác nhau.
* Kiến thức chuyên sâu:
– Có năng lực chuyên môn sâu về quản lý kinh tế, thông thạo các nghiệp vụ trong lĩnh vực quản lý kinh tế, có kỹ năng thực hành ở mức độ thành thạo để tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế;
– Trang bị các kiến thức mới theo hướng chuyên sâu và ứng dụng cho học viên đặc biệt kiến thức chuyên ngành về quản trị, quản lý kinh tế trong xu thế hội nhập. Trong đó dành một khối lượng kiến thức hợp lý để học viên giải quyết những tình huống và các vấn đề thực tiễn của các cơ quan quản lý nhà nước trong môi trường toàn cầu hóa;
– Hiểu biết và làm chủ để ứng dụng thành thạo những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và kinh tế vào việc phân tích, đề xuất và hoạch định, tổ chức thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội ở các cấp độ ngành/địa phương khác nhau; Kiến thức sâu về lý thuyết và thực tiễn của công tác quản lý kinh tế chung cũng như quản lý cụ thể (chính sách, tài chính, đầu tư, nhân lực, nông thôn, đô thị…) trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.
* Về kỹ năng chuyên ngành:
– Làm chủ kĩ năng lãnh đạo, kĩ năng hoạch định chiến lược và kĩ năng ra quyết định để xử lý các biến động trong quá trình quản lý kinh tế;
– Nắm bắt cơ hội kinh doanh, huy động và tổ chức nguồn lực để hiện thực hóa các mục tiêu quản lý kinh tế;
– Có kĩ năng phân tích, đánh giá và giải quyết kịp thời các vấn đề thực tế nảy sinh trong quá trình quản lý kinh tế;
– Có kĩ năng vận dụng các công cụ thống kê, các kỹ thuật phân tích định lượng của ngành kinh tế và quản lý công vào hoạt động thực tiễn để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn quản lý;
– Có kỹ năng tư duy, phản biện, nghiên cứu độc lập và phát hiện, giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế; Tìm kiếm đối tác và thị trường để thực hiện và mở rộng mục tiêu quản lý kinh tế;
– Linh hoạt và sáng tạo trong việc lên ý tưởng quản lý và thực hiện nhiệm vụ cụ thể trong quản lý kinh tế đối với từng ngành, từng lĩnh vực và đối với các đối tượng cụ thể trong quản lý.
* Về kỹ năng mềm:
– Có tư duy phản biện về qui hoạch, chính sách và tổ chức;
– Khả năng tư duy, sáng tạo, tổ chức các công việc quản lý một cách độc lập tại các cơ quan quản lý nhà nước; Khả năng tổ chức, phối hợp và làm việc theo nhóm, phát triển nhóm để thực hiện những công việc được giao một cách hiệu quả;
– Tự tin, linh hoạt, khéo léo khi giao tiếp với đối tác, đối tượng quản lý đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của đối tác, đối tượng quản lý trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế;
– Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Thông báo tuyển sinh Thạc sỹ ngành Luật Kinh tế năm 2019 như sau:
Môn cơ bản | Kinh tế học vĩ mô | 180 phút |
Môn nghiệp vụ | Môn quản lý nhà nước về kinh tế | 180 phút |
Môn ngoại ngữ | Tiếng anh (tương đương bậc 3/6) | 120 phút |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Khối lượng tín chỉ |
|||
Phần chữ | Phần số |
Tổng số
|
Lý thuyết | BT/TL/TH | |
Phần 1: Kiến thức chung |
5,0 TC | 3,0 | 2,0 | ||
Triết học | 3,0 | 2,0 | 1,0 | ||
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kinh tế | 2,0 | 1,0 | 1,0 | ||
Phần 2: Kiến thức cơ sở ngành |
32 | 21,8 | 10,8 | ||
Các học phần bắt buộc |
24 | 14,8 | 7,2 | ||
Kinh tế học | 3,0 | 2,0 | 1,0 | ||
Kinh tế lượng | 3,0 | 2,0 | 1,0 | ||
Kinh tế phát triển | 3,0 | 2,0 | 1,0 | ||
Pháp luật kinh tế | 3,0 | 2,0 | 1,0 | ||
Quản lý công | 3,0 | 2,0 | 1,0 | ||
Quản lý nhà nước về kinh tế | 3,0 | 2,0 | 1,0 | ||
Quản trị chiến lược | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Nghệ thuật lãnh đạo | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Kinh tế Quốc tế | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Các học phần tự chọn (05/11 học phần) |
8 | 7,0 | 3,0 | ||
Kinh tế công cộng | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Hệ thống thông tin quản lý | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
An sinh xã hội | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Tài chính công | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Quản lý nhà nước về kinh tế trong hội nhập kinh tế quốc tế | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Quản trị doanh nghiệp | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Kinh tế môi trường | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Kinh tế nguồn nhân lực | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Quản lý bất động sản | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Kinh tế thương mại dịch vụ | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Thống kê kinh tế | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
3. Khối kiến thức chuyên ngành |
13 | 8 | 5 | ||
Các học phần bắt buộc |
9 | 6 | 3 | ||
Quản lý tổ chức | 3 | 2 | 1 | ||
Phân tích chính sách kinh tế | 3 | 2 | 1 | ||
Quản lý sự thay đổi | 3 | 2 | 1 | ||
Các học phần tự chọn (chọn 2/4) |
4 | 2,8 | 1,2 | ||
Quản lý chương trình và dự án | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Quản lý phát triển kinh tế | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Phát triển bền vững | 2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
Hành vi tổ chức |
2,0 | 1,4 | 0,6 | ||
4. Luận văn thạc sĩ | 10 | 10 | |||
Tổng cộng |
60 | 32,8 | 27,2 |
14. Địa chỉ phát hành và tiếp nhận hồ sơ:
Hotline | Zalo | Facbook |
0902.158.007 | 0902158007 | Chát với tôi trên Facebook |
096.101.3088 | 0961013088 | Chát với tôi trên Facebook |
0967.860.366 | 0967860366 | Chát với tôi trên Facebook |
15. Phụ lục và giải thích
Phụ lục 1: Khái niệm ngành đúng, phù hợp, ngành gần và ngành khác
1. Ngành đúng, ngành phù hợp: thỏa mãn một trong hai trường hợp sau đây:
-Tên chuyên ngành tốt nghiệp đại học trùng tên với tên chuyên ngành đăng ký dự thi thạc sĩ
– Hoặc nội dung chương trình đào tạo đại học khác nhau dưới 10% so với chương trình đạo tạo đại học chuyên ngành tương ứng
2. Ngành gần: thỏa mãn 1 trong 2 trường hợp sau đây
– Tên chuyên ngành tốt nghiệp đại học khác tên chuyên ngành dự thi thạc sĩ nhưng thuộc một trong các nhóm ngành học hoặc các nhóm ngành thuộc lĩnh vực học
– Hoặc nội dung chương trình đào tạo đại học khác nhau từ 10%-40% so với chương trình đào tạo đại học chuyên ngành tương ứng của trường
3. Ngành khác: ngoài ngành gần đúng, phù hợp và ngành gần ở trên và có thời lượng của chương trình đào tạo đại học khác nhau trên 40% so với chương trình đào tạo đại học.
Phụ lục 2: các môn học bổ sung kiến thức về văn bằng
NGÀNH GẦN | NGÀNH KHÁC | ||||
Stt | Học phần | Số TC | Stt | Học phần | Số TC |
1 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 2 | 1 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 2 |
2 | Pháp luật kinh tế | 2 | 2 | Pháp luật kinh tế | 2 |
3 | Quản trị học | 2 | 3 | Quản trị học | 2 |
4 | Thống kê kinh tế | 2 | 4 | Thống kê kinh tế | 2 |
5 | Kinh tế vĩ mô | 2 | 5 | Kinh tế vĩ mô | 2 |
6 | Khoa học quản lý | 2 | 6 | Khoa hcoj quản lý | 2 |
Tổng số tín chỉ là: 12 | 7 | Kinh tế công cộng | 2 | ||
8 | Kinh tế phát triền | 2 | |||
9 | Tài chính tiền tệ | 2 | |||
Tổng số tín chỉ là: 18 |
Phụ lục 3: Các môn học Ôn thi bổ sung kiến thức đại học
Stt | Học phần | Số TC |
1 | Kinh tế học vĩ mô | 4 |
2 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 4 |
3 | Tiếng anh | 4 |
Tổng số tín chỉ là: 12 |